Chủ Nhật, 31 tháng 8, 2014

Describe HTTP properties

- HTTP viết tắt của Hypertext Transfer Protocol. Là một giao thức stateless nằm ở tầng ứng dụng, giúp giao tiếp giữa các hệ thống phân tán với nhau.
- HTTP sử dụng giao thức TCP/IP để giao tiếp giữa các client và server, tuy nhiên có thể sử dụng giao thức UDP. Cổng giao tiếp mặc định của HTTP là 80. Giữa client và server giao tiếp với nhau thông qua request và respone. Trong đó client sẽ gửi HTTP request đến server và nhận HTTP respone trả về từ phía server
- HTTP request gồm hai thành phần quan trọng đó là url và verb được gửi từ phía client. Còn HTTP respone trả về có chứa status code và message body
- Verb: Client sử dụng các phương thức GET, POST, PUT và DELETE để gửi đến server

  • GET: Sử dụng để truy vấn dữ liệu , tài nguyên trên server với các tham số và giá trị nằm ngay trên URL. Phương thức này sẽ gửi một yêu cầu và lấy tài nguyên trên server, sau đó sẽ gửi trở lại client. Tài nguyên đó có thể là một trang HTML, hình ảnh video hoặc file văn bản.
  • POST: Sử dụng trong trường hợp tạo ra sự thay đổi về dữ liệu tài nguyên trên server như upload một file hoặc submit một web form
  • PUT: Dùng để cập nhật nguồn tài nguyên hiện có.
  • DELETE: Dùng để xóa nguồn tài nguyên hiệnc có
  • Ngoài ra còn có một số phương thức ít được sử dụng như: HEAD, TRACE và OPTIONS.
- URL: Là một đường dẫn trong đó bao gồm protocol, host, port, resource path và query.
- Status code là thông tin server gửi trả về cho client, chính là kết quả xử lý request của server

1 nhận xét:

  1. Http có đặc điểm gì cần chú ý trong quá trình lập trình ứng dụng web?

    Trả lờiXóa